Ung thư phổi là loại ung thư có khả năng di căn cao. Khi các tế bào ung thư từ phổi lan sang các cơ quan khác, chúng tạo thành các khối u thứ phát, gây ra triệu chứng và biến chứng nghiêm trọng. Dưới đây là các cơ quan thường bị ung thư phổi di căn:
Não
– Tần suất: Một trong những vị trí di căn phổ biến nhất.
– Triệu chứng:
+ Đau đầu dai dẳng hoặc dữ dội.
+ Buồn nôn và nôn mửa.
+ Co giật hoặc động kinh.
+ Rối loạn trí nhớ, nhầm lẫn hoặc thay đổi hành vi.
+ Yếu hoặc liệt một bên cơ thể, mất thăng bằng khi đi lại.
– Nguy cơ: Di căn não có thể gây phù nề, tăng áp lực nội sọ và nguy hiểm đến tính mạng.
Xương
– Tần suất: Rất phổ biến, đặc biệt ở giai đoạn muộn. Các vị trí thường bị ảnh hưởng gồm xương sườn, cột sống, xương chậu và xương dài.
– Triệu chứng:
+ Đau xương kéo dài, đặc biệt về đêm hoặc khi hoạt động.
+ Gãy xương tự phát (gãy xương không rõ lý do).
+ Đau lưng nếu di căn đến cột sống.
– Nguy cơ: Di căn xương có thể dẫn đến suy giảm khả năng vận động và chất lượng cuộc sống.
Gan
– Tần suất: Gan dễ bị di căn do lưu lượng máu cao và là cơ quan lọc chính của cơ thể.
– Triệu chứng:
+ Đau vùng bụng trên bên phải.
+ Vàng da, vàng mắt do rối loạn chức năng gan.
+ Chướng bụng hoặc sưng bụng do dịch tích tụ.
+ Sụt cân, chán ăn, buồn nôn.
– Nguy cơ: Di căn gan ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng chuyển hóa và thải độc của cơ thể.
Tuyến thượng thận
– Tần suất: Là một vị trí di căn phổ biến nhưng thường không gây triệu chứng rõ ràng.
– Triệu chứng:
+ Đau vùng thắt lưng hoặc bụng.
+ Suy nhược cơ thể do mất cân bằng hormone.
– Nguy cơ: Tuyến thượng thận thường bị phát hiện di căn khi khối u đã lớn hoặc thông qua các xét nghiệm hình ảnh.
Hạch bạch huyết
– Tần suất: Di căn đến hạch bạch huyết xảy ra rất sớm, đặc biệt là các hạch vùng cổ, nách, trung thất.
– Triệu chứng:
+ Sưng hoặc nổi hạch vùng cổ, nách, hoặc bẹn.
+ Hạch cứng, không đau nhưng phát triển nhanh.
– Nguy cơ: Di căn hạch cho thấy ung thư đã lan rộng và tiên lượng xấu hơn.
Phổi đối diện
– Tần suất: Khi ung thư từ một bên phổi lan sang bên phổi đối diện, điều này làm tăng gánh nặng cho hệ hô hấp.
– Triệu chứng:
+ Khó thở nghiêm trọng hơn.
+ Ho kéo dài, ho ra máu.
+ Nguy cơ: Suy hô hấp cấp tính nếu cả hai phổi bị tổn thương nghiêm trọng.
Da
– Tần suất: Ít phổ biến hơn so với các cơ quan khác, nhưng có thể xảy ra.
– Triệu chứng:
+ Các khối u nhỏ hoặc nốt dưới da.
+ Thay đổi màu sắc hoặc kết cấu da.
+ Nguy cơ: Thường là dấu hiệu của bệnh ở giai đoạn rất muộn.
Thận
– Tần suất: Hiếm gặp hơn, nhưng thận có thể bị ảnh hưởng ở một số bệnh nhân.
– Triệu chứng:
+ Đau vùng lưng hoặc hông.
+ Tiểu ra máu hoặc rối loạn chức năng thận.
– Nguy cơ: Di căn thận làm suy giảm chức năng lọc máu và thải độc.
Ung thư phổi di căn thường xảy ra ở các cơ quan như não, xương, gan, và hạch bạch huyết. Việc phát hiện sớm các dấu hiệu và triệu chứng của di căn có thể giúp tối ưu hóa điều trị và cải thiện chất lượng cuộc sống. Đối với bệnh nhân ung thư phổi, cần theo dõi sát sao và thực hiện các xét nghiệm chẩn đoán định kỳ để kiểm soát bệnh hiệu quả.
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THUẬN KIỀU
– 630 đường Nguyễn Chí Thanh, Phường 4, Quận 11, TP. HCM.
– Liên hệ: (028) 38 57 53 55 – 0903 163 703.
– Fanpage: facebook.com/phongkhamthuankieu
Có thể bạn quan tâm:
PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN SUY GIÃN TĨNH MẠCH
SUY GIÃN TĨNH MẠCH CÓ NGUY HIỂM KHÔNG?
CÁC GIAI ĐOẠN SUY GIÃN TĨNH MẠCH
BỆNH SUY GIÃN TĨNH MẠCH: NGUYÊN NHÂN VÀ TRIỆU CHỨNG
DI CĂN GAN DO UNG THƯ PHỔI: ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN CHỨC NĂNG GAN
DẤU HIỆU TOÀN THÂN KHI UNG THƯ PHỔI ĐÃ LAN RỘNG