Đột quỵ có thể xảy ra bất ngờ, nhưng thực tế, phần lớn các trường hợp đều có nguy cơ tiềm ẩn từ trước. Việc kiểm tra và tầm soát sớm có thể giúp phát hiện các yếu tố rủi ro, từ đó can thiệp kịp thời để ngăn chặn cơn đột quỵ xảy ra. Vậy cần làm những xét nghiệm gì để đánh giá nguy cơ đột quỵ? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn đầy đủ và dễ hiểu.
Vì sao cần tầm soát nguy cơ đột quỵ?
– Phát hiện sớm yếu tố nguy cơ tiềm ẩn như tăng huyết áp, mỡ máu cao, rối loạn nhịp tim, dị dạng mạch máu não…
– Hướng dẫn điều trị dự phòng: dùng thuốc, thay đổi lối sống, kiểm soát bệnh nền.
– Tránh những hậu quả nặng nề như liệt nửa người, mất ngôn ngữ, sa sút trí tuệ hoặc tử vong.
Những nhóm người nên tầm soát đột quỵ định kỳ
– Người trên 40 tuổi
– Người có tiền sử tăng huyết áp, tiểu đường, mỡ máu cao
– Người hút thuốc lá, uống rượu thường xuyên
– Người có tiền sử đột quỵ hoặc tai biến nhẹ
– Người có gia đình từng bị đột quỵ hoặc bệnh tim mạch
– Người thường xuyên đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị lực, tê yếu tay chân thoáng qua
Các xét nghiệm và kiểm tra cần thiết để đánh giá nguy cơ đột quỵ
Xét nghiệm máu
– Đường huyết: Tăng đường huyết làm tổn thương mạch máu não và tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
– Mỡ máu (cholesterol, LDL, HDL, triglyceride): Mỡ máu cao là nguyên nhân dẫn đến xơ vữa mạch, hình thành cục máu đông.
– Chỉ số đông máu (INR, PT, aPTT): Đánh giá khả năng đông – chảy máu bất thường, quan trọng khi điều trị bằng thuốc chống đông.
– HbA1c: Đánh giá mức đường huyết trung bình trong 3 tháng, đặc biệt hữu ích với người đái tháo đường.
Đo huyết áp và điện tâm đồ (ECG)
– Huyết áp cao là yếu tố nguy cơ lớn nhất gây đột quỵ, đặc biệt là xuất huyết não.
– Điện tâm đồ giúp phát hiện rối loạn nhịp tim, đặc biệt là rung nhĩ – một yếu tố làm tăng gấp 5 lần nguy cơ nhồi máu não.
Chụp hình ảnh não và mạch máu
– MRI não (cộng hưởng từ): Phát hiện tổn thương nhỏ ở não, kể cả những vùng đột quỵ “thầm lặng”.
– CT Scan não: Giúp đánh giá nhanh tình trạng tổn thương mô não, chảy máu hoặc tắc mạch.
– Siêu âm động mạch cảnh: Kiểm tra mức độ hẹp mạch cảnh – con đường chính đưa máu lên não.
– Chụp cộng hưởng từ mạch máu não (MRA) hoặc CT mạch máu não (CTA): Phát hiện dị dạng mạch, phình mạch hoặc hẹp mạch máu não nguy hiểm.
Siêu âm tim, Holter tim
– Đánh giá chức năng tim, phát hiện các bệnh tim có thể dẫn đến hình thành cục máu đông trôi lên não.
– Holter ECG giúp theo dõi rối loạn nhịp tim trong 24–48 giờ.
Tùy theo từng người, bác sĩ có thể chỉ định thêm:
– Xét nghiệm di truyền: nếu có tiền sử gia đình bị đột quỵ sớm
– Đo chỉ số viêm (CRP, Homocysteine): Các chỉ số này liên quan đến nguy cơ xơ vữa mạch và tổn thương nội mạc mạch máu
Sau khi kiểm tra: Cần làm gì?
Nếu kết quả xét nghiệm cho thấy nguy cơ cao, bạn không nên hoảng loạn, mà cần:
– Tuân thủ điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ
– Thay đổi lối sống tích cực: bỏ thuốc lá, ăn uống khoa học, tập thể dục đều đặn
– Kiểm soát bệnh nền tốt: giữ huyết áp, đường huyết, mỡ máu ổn định
– Tái khám định kỳ để theo dõi tiến triển và điều chỉnh phác đồ kịp thời
Đột quỵ thường đến bất ngờ, nhưng không phải là không thể phòng ngừa. Thông qua các xét nghiệm đơn giản nhưng có giá trị cao, bạn hoàn toàn có thể chủ động kiểm tra và giảm thiểu nguy cơ từ sớm. Sức khỏe não bộ là vốn quý – đừng chờ đến khi “tai biến” mới bắt đầu lo lắng.
👉 Hãy kiểm tra định kỳ, lắng nghe cơ thể và hành động sớm – bởi phòng bệnh bao giờ cũng dễ hơn chữa bệnh.
PHÒNG KHÁM ĐA KHOA THUẬN KIỀU
– 630 đường Nguyễn Chí Thanh, Phường 7, Quận 11, TP. HCM.
– Liên hệ: (028) 38 57 53 55 – 0903 163 703.
– Fanpage: facebook.com/phongkhamthuankieu
Có thể bạn quan tâm:
KIỂM TRA NGUY CƠ ĐỘT QUỴ: NHỮNG XÉT NGHIỆM CẦN LÀM
ĐỘT QUỴ TÁI PHÁT: NGUY HIỂM HƠN LẦN ĐẦU
ĐỘT QUỴ VÀ THỜI TIẾT – VÌ SAO MÙA LẠNH, NÓNG DỄ XẢY RA ĐỘT QUỴ?
ĐỘT QUỴ Ở NGƯỜI TRẺ: XU HƯỚNG ĐÁNG LO VÀ NGUYÊN NHÂN BẤT NGỜ
ĐỘT QUỴ “THẦM LẶNG”: KHÔNG TRIỆU CHỨNG VẪN NGUY HIỂM
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ HÀNG ĐẦU GÂY ĐỘT QUỴ – BẠN CÓ ĐANG BỎ QUA?